MapeFill GP – Vữa rót bù co ngót gốc xi măng cường độ cao

240,000

TÀI LIỆU KỸ THUẬT
TƯ VẤN MUA HÀNG
Hotline: 0908.358.395

Gọi Hotline 0908.358.395 để được giá ưu đãi nhất

Danh mục: , Từ khóa:
Mô tả

MapeFill GP là loại vữa rót bù co ngót dạng bột mịn, trộn sẵn được cấu thành từ xi măng có cường độ cao, cốt liệu mịn với đường kính cỡ hạt là 1mm cùng với phụ gia đặc biệt chứa tác nhân giãn nở. Chuyên sử dụng đổ bù cho đầu cột, vách tường, cổ ống xuyên sàn….

Thông tin về vữa rót bù co ngót MapeFill GP

  • Mã sản phẩm: MapeFill GP
  • Hãng sản xuất: Mapei
  • Nhập khẩu: Italia
  • Dạng tồn tại: Bột mịn
  • Màu sắc: Màu xám
  • Đóng gói: Bao 25kg
  • Hạn sử dụng: 1 năm kể từ ngày sản xuất
  • Bảo quản: Ở nơi thoáng mát, sạch sẽ và tránh khí hậu ẩm ướt
MapeFill GP - Vữa rót bù co ngót gốc xi măng
MapeFill GP – Vữa rót bù co ngót gốc xi măng

Đặc tính kỹ thuật

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
Kích thước tối đa của cốt liệu (mm): 1
Hàm lượng chất rắn khô (%): 100
Phân loại mức độ độc hại theo EC 1999/45: Không.Trước khi sử dụng cần tham khảo “Hướng dẫn an toàn chuẩn bị và thi công sản phẩm”, các thông tin trên bao bì và trong tài liệu an toàn sản phẩm
THÔNG SỐ THI CÔNG
Màu sắc hỗn hợp: Xám
Tỷ lệ trộn:
– Thi công bằng bay: 3,25-3,75 lít nước cho 25 kg Mapefill GP
– Thi công bằng bơm: 3,75-4,25 lít nước cho 25 kg Mapefill GP
– Thi công rót: 4,25-4,75 lít nước cho 25 kg Mapefill GP
Dạng vữa sau khi trộn: Lỏng (sử dụng 19% nước)
Độ chảy (EN 1015-3 và ASTM C230): 280-300 mm
Trọng lượng riêng (kg/m³): 2100-2300
Độ pH của hỗn hợp: > 11,5
Nhiệt độ thi công: Từ +5ºC đến +40ºC
Thời gian thi công: 60 phút
KẾT QUẢ KỸ THUẬT CUỐI CÙNG
Các đặc tính cơ học: Các thí nghiệm về cường độ uốn và cường độ nén của vữa được thực hiện bằng mẫu 4x4x16, làm và bảo dưỡng mẫu theo tiêu chuẩn EN 196-1. Mẫu thí nghiệm về MapeFill GP được chuẩn bị sử dụng 19% lượng nước
Thời gian ninh kết ban đầu: 7 tiếng
Thời gian kết thúc ninh kết: 8 tiếng
Cường độ nén (MPa):
– 1 ngày: > 20
– 7 ngày: > 50
– 28 ngày: > 55
Cường độ uốn (MPa):
– 1 ngày: > 5
– 7 ngày: > 7
– 28 ngày: > 8
Độ tách nước (theo ASTM C940): Không tách nước
Độ trương nở theo thể tích (%) (theo ASTM C827): 0-3

Đặc điểm nổi bật của vữa bù co ngót MapeFill GP

Dưới đây là những đặc tính đặc trưng nhất của vữa gốc xi măng không co ngót như sau:

  • MapeFill GP là loại vữa dạng bột, trộn sẵn được cấu thành từ xi măng
  • Cường độ >550 Mpa
  • Cốt liệu mịn với đường kính cỡ hạt là 1mm
  • Cùng với phụ gia đặc biệt chứa tác nhân giãn nở 
  • Độ chảy lỏng tuyệt hảo
  • Khả năng chống thấm rất tốt, chống ăn mòn
  • Khả năng bám dính rất tốt lên thép gai và bê tông
  • Khả năng chịu được tải trọng động rất tốt
  • Có module đàn hồi và hệ số giãn nở nhiệt tương đương với của bê tông chất lượng cao
  • Mapefill GP không chứa các thành phần cốt liệu kim loại
  • Không gây độc hại, an toàn với sức khỏe con người
  • Không gây ăn mòn, không chứa clorua
  • Được trộn sẵn chỉ cần đổ nước vào sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì
  • Rất tiện lợi và tiết thời gian công sức cho người thi công.
  • Vữa có tính ổn định kích cỡ cực tốt, phù hợp với nhiều công trình xây dựng
Ưu điểm khi dùng Mapefill GP
Ưu điểm khi dùng Mapefill GP

Phạm vi sử dụng của vữa rót bù co ngót gốc xi măng MapeFill GP

Ngày nay vữa rót MapeFill GP được ứng dụng nhiều trong đời sống. Cụ thể như sau:

  • Dùng để đổ lên bề mặt cấu kiện bê tông đúc sẵn bị rỗ
  • Trám vá lại các vết rỗ tổ ong trong bê tông
  • Lấp kín các khe hở trong các cấu kiện bê tông đúc sẵn và trát vữa vào các tấm bệ và gối cầu
  • Neo các thiết bị cơ khí
  • Neo các thanh thép
  • Lấp các khe giữa kết cấu bê tông và bê tông đúc sẵn
  • Thi công móng cột ngầm
  • Thi công các phần bê tông chịu lực cao
  • Làm vữa neo cho bệ máy, gối cầu
  • Sửa chữa bê tông
  • Sử dụng đổ bù cho đầu cột, vách tường, cổ ống xuyên sàn
Vữa rót bù co ngót
Vữa rót bù co ngót

Hạn chế

  • Không được trộn thêm xi măng hay phụ gia nào vào MapeFill GP
  • Không cho thêm nước vào hỗn hợp khi vữa bắt đầu ninh kết
  • Không được dùng sản phẩm MapeFill GP nếu bao bì không còn nguyên vẹn
  • Không thi công sản phẩm trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn +5ºC

Hướng dẫn cách thi công vữa rót không co ngót MapeFill GP 

Sau đây là các bước tiến hành thi công MapeFill GP chi tiết nhất

Chuẩn bị bề mặt

  • Loại bỏ toàn bộ phần bê tông kém chất lượng trên bề mặt
  • Đục bỏ phần vữa yếu, làm sạch hoàn toàn bụi bẩn, dầu mỡ, vụn vữa và nước xi măng trên bề mặt
  • Làm ẩm bề mặt và các cạnh của hố cần trám vữa bằng nước; chờ cho nước bay hơi hết trước khi rót vữa MapeFill GP
  • Có thể dùng máy nén khí để thổi sạch nước còn đọng nếu cần thiết

Trộn vữa

  • Đổ 80% lượng nước cần trộn vào trong thùng sạch (xem phần THÔNG SỐ THI CÔNG); đổ Mapefill GP vào từ từ và liên tục
  • Đổ thêm phần nước còn lại để đạt được hỗn hợp yêu cầu
  • Trộn trong vòng 1-2 phút, cào phần bột bị dính bên cạnh máy trộn xuống
  • Sau đó trộn lại thêm 2-3 phút nữa cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất
  • Tùy theo lượng vữa cần trộn để sử dụng loại máy trộn thích hợp
  • Có thể sử dụng máy trộn vữa hay máy trộn cơ học
  • Cần phải chú ý tránh sự tạo thành các bọt khí trong quá trình trộn
  • Không được trộn MapeFill GP bằng tay
Cách sử dụng vữa rót
Cách sử dụng vữa rót

Thi công vữa (đổ vữa neo)

  • Đổ liên tục MapeFill GP vào từ một phía để tránh tạo bọt khí trong vữa
  • Việc sử dụng sản phẩm Mapefill GP để liên kết các cấu kiện bê tông đúc sẵn; và rót vào các khe cứng được khuyến cáo cho độ dày tối đa tới 6 cm
  • Công tác thi công này không cần đầm rung
  • Tại những nơi khó thi công, có thể sử dụng que gỗ hoặc thanh sắt để đầm

Vệ sinh sau khi thi công

Cần rửa dụng cụ khi vữa chưa khô bằng nước sạch. Khi đã khô thì dùng biện pháp cơ học để làm sạch

Lượng dùng: Mỗi bao MapeFill GP 25 kg sau khi trộn sẽ tạo thành 13-14 lít vữa

Hình ảnh rõ nét
Hình ảnh rõ nét

Các lưu ý trước và sau

  • Ở nhiệt độ khoảng +20ºC, thi công sản phẩm bình thường.
  • Ở điều kiện thời tiết nóng không nên để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và dùng nước mát để trộn
  • Ở nhiệt độ thấp nên dùng nước có nhiệt độ +20ºC để trộn sản phẩm
  • Sau khi đổ MapeFill GP cần phải bảo dưỡng.
  • Bề mặt phần vữa tiếp xúc trực tiếp ngoài trời mất nước cần được bảo vệ tránh gây nứt gãy bề mặt do co ngót; đặc biệt ở điều kiện thời tiết nóng và/hoặc có gió
  • Phun nước để bảo dưỡng bề mặt tiếp xúc với không khí trong 24 tiếng đầu tiên hoặc sử dụng hợp chất chống bay hơi.

Sức khỏe và môi trường

  • Khi thi công nên mặc đầy đủ quần áo bảo hộ lao động
  • Tránh để vữa dính vào mắt mũi và da
  • Không được ăn uống hay hút thuốc khi dùng
  • Không nên hít mùi bụi bẩn quá nhiều
  • Không được để vật liệu gần khu thực phẩm
  • Nếu dính vào măt thì phải rửa ngay với nước sạch
  • Hoặc đến gặp bác sĩ nếu có triệu chứng bất ổn
  • Để MapeFill GP tránh xa tầm tay của trẻ em
Tổng kho phân phối Mapei
Tổng kho phân phối Mapei

Địa chỉ cung cấp vữa MapeFill GP ở đâu chính hãng ?

Với những ưu điểm vượt trội hơn các sản phẩm khác nên vữa rót không co ngót MapeFill GP được nhiều công trình sử dụng. Nếu chưa biết địa chỉ cung cấp sản phẩm uy tín và chính hãng thì hãy đến với TỔNG KHO CHỐNG THẤM của chúng tôi.

Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với giá cả phù hợp nhất với nhu cầu tiêu dùng của người sử dụng. Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm MapeFill GP và các sản phẩm khác hãy truy cập vào website https://tongkhochongtham.com/

Địa chỉ mua vữa rót bù co ngót chính hãng

Thông tin bổ sung
CHỌN HÃNG CHỐNG THẤM

Đánh giá (0)

Review MapeFill GP – Vữa rót bù co ngót gốc xi măng cường độ cao

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá MapeFill GP – Vữa rót bù co ngót gốc xi măng cường độ cao

Chưa có đánh giá nào.

Chưa có bình luận nào